Phần I:
Button in vb.net
Name: Dùng để xác định tên control cho các thao tác sau này. Khi thiết kế mới quan tâm tới. Thuộc tính này ko được thể hiện ra bên ngoài do đó người sử dụng ko thể biết được.
Quy cách đặt tên thông dụng của các lập trình viên của button trong VB.NET như sau:
Btn_tenchucnang
AutoSize: Mặc định là False. Thuộc tính có khả năng gắn control vào form thiết kế. Form thay đôi thì control cũng thay đổi. Nói cách khác. Khi form di chuyển, phóng to, thu nhỏ.. thì control này cũng thay đôi theo tỉ lệ tương ướng. . Mặc định là False . Thay thành True thì mới có tác dụng.
AutoSizeMode : Thay đổi thuộc tính về kích thước của cotrol khi thiết kế.
GrơwOnly : Có thể thay đổi kich cỡ khi thiết kế
GrơwAndShrink: Ko thể 5thay đổi kích cỡ cả5 khi thiết kế.
BackColor: Thay đổi mầu nền của control
BackGroundImageLayout: Thuộc tính ảnh nền của5 controll
BackGroundImageLayout: dinh dạng cho ví tri ảnh khi xuất hiện :
Center: căn giữa
Tile: Giu nguyen ban file anh
Stretch: Tự căn size ảnh hiện thị
Zoom : Zoom ảnh ( kéo ảnh theo contr5ol)
Cursor: Hình của control chuột khi di chuyển vào vùng của control
( Có nhiều giá tri thể hiện hinh cua con trỏ chuột… )
Dock: đây là thuộc tính khá hay của control nay: Nó định vị vị tri xuất hiện trên form của control. Có căn trên, căn trái, phải , dưới…..
Enabled: Khi người dùng click vào thì ko có chuyện gì xẩy ra5. Nói cách khác. Là vô hiệu hóa contr5ol. Khi giá tri5j chuyen vè Flase. Mac dinh là tru5e.
False : là vô hiệu hóa
True : là dùng được.
FlatAppearance: Thuộc tính hỗ trợ thiết kế :
BorderColor: Màu dường viền control
BorderSize: Cỡ đường viền
MouseDowsBackColor: Màu control khi click chuột vào control
MouseOverBackColor: Màu sắc control khi di chuyển con trỏ vào vùng control
FlatStyle: Thuộc tính hỗ trợ cho thiết kế giao diên bắt mắt và đep hơn. Thay đổi cách hiện thị control.
Flat
Popup
Standard
System.
Font: Kiểu chữ hiện thị trong control . font chữ, cỡ chữ. Mầu sắc…..
ForeColor : Màu sắc của chữ…..
Image: Thuộc tính ảnh của5 control
ImageALign: Căn vị tri của ảnh trong control
Location: Ví trí của control trong form
MaximumSize: Size to nhất của control khi thay đổi bởi người dùng.
MinmumSize: Cỡ nhõ nhất
Size: Kích cỡ của control thể hiện bằng chiều dài và chiều rộng
Width: chiều rộng
Height: chiều dài
Vd: button1.Width=50;
TabIndex: Gía tri khi dùng phim Tab. Nếu có nhiều control thi dùng thuộc tính này để đánh dấu số lần chuyển tab của các control trên form. ( Phù hợp với lập trình chuyên nghiệp)
TabStop: ko sử dụng được tab control nếu giá trị là False . Gia tri mặc định là True
Text: Dòng chữ sẽ hiện thị cho người sử dụng đọc được
TextAlign: Căn ví trí của dòng text trong control ( trên , dưới , giữa, trước sau)
TextImageRelation: ví trí của chữ và ảnh trong control
Visible: làm ẩn control. Dùng cho mục đích của nhà thiết kế. Gía trị mặc định là True.
< Còn tiếp …>
Button in vb.net
Name: Dùng để xác định tên control cho các thao tác sau này. Khi thiết kế mới quan tâm tới. Thuộc tính này ko được thể hiện ra bên ngoài do đó người sử dụng ko thể biết được.
Quy cách đặt tên thông dụng của các lập trình viên của button trong VB.NET như sau:
Btn_tenchucnang
AutoSize: Mặc định là False. Thuộc tính có khả năng gắn control vào form thiết kế. Form thay đôi thì control cũng thay đổi. Nói cách khác. Khi form di chuyển, phóng to, thu nhỏ.. thì control này cũng thay đôi theo tỉ lệ tương ướng. . Mặc định là False . Thay thành True thì mới có tác dụng.
AutoSizeMode : Thay đổi thuộc tính về kích thước của cotrol khi thiết kế.
GrơwOnly : Có thể thay đổi kich cỡ khi thiết kế
GrơwAndShrink: Ko thể 5thay đổi kích cỡ cả5 khi thiết kế.
BackColor: Thay đổi mầu nền của control
BackGroundImageLayout: Thuộc tính ảnh nền của5 controll
BackGroundImageLayout: dinh dạng cho ví tri ảnh khi xuất hiện :
Center: căn giữa
Tile: Giu nguyen ban file anh
Stretch: Tự căn size ảnh hiện thị
Zoom : Zoom ảnh ( kéo ảnh theo contr5ol)
Cursor: Hình của control chuột khi di chuyển vào vùng của control
( Có nhiều giá tri thể hiện hinh cua con trỏ chuột… )
Dock: đây là thuộc tính khá hay của control nay: Nó định vị vị tri xuất hiện trên form của control. Có căn trên, căn trái, phải , dưới…..
Enabled: Khi người dùng click vào thì ko có chuyện gì xẩy ra5. Nói cách khác. Là vô hiệu hóa contr5ol. Khi giá tri5j chuyen vè Flase. Mac dinh là tru5e.
False : là vô hiệu hóa
True : là dùng được.
FlatAppearance: Thuộc tính hỗ trợ thiết kế :
BorderColor: Màu dường viền control
BorderSize: Cỡ đường viền
MouseDowsBackColor: Màu control khi click chuột vào control
MouseOverBackColor: Màu sắc control khi di chuyển con trỏ vào vùng control
FlatStyle: Thuộc tính hỗ trợ cho thiết kế giao diên bắt mắt và đep hơn. Thay đổi cách hiện thị control.
Flat
Popup
Standard
System.
Font: Kiểu chữ hiện thị trong control . font chữ, cỡ chữ. Mầu sắc…..
ForeColor : Màu sắc của chữ…..
Image: Thuộc tính ảnh của5 control
ImageALign: Căn vị tri của ảnh trong control
Location: Ví trí của control trong form
MaximumSize: Size to nhất của control khi thay đổi bởi người dùng.
MinmumSize: Cỡ nhõ nhất
Size: Kích cỡ của control thể hiện bằng chiều dài và chiều rộng
Width: chiều rộng
Height: chiều dài
Vd: button1.Width=50;
TabIndex: Gía tri khi dùng phim Tab. Nếu có nhiều control thi dùng thuộc tính này để đánh dấu số lần chuyển tab của các control trên form. ( Phù hợp với lập trình chuyên nghiệp)
TabStop: ko sử dụng được tab control nếu giá trị là False . Gia tri mặc định là True
Text: Dòng chữ sẽ hiện thị cho người sử dụng đọc được
TextAlign: Căn ví trí của dòng text trong control ( trên , dưới , giữa, trước sau)
TextImageRelation: ví trí của chữ và ảnh trong control
Visible: làm ẩn control. Dùng cho mục đích của nhà thiết kế. Gía trị mặc định là True.
< Còn tiếp …>